Bài 291:
Mâm xôi (dùng cành lá): 30g
(Đùm đũm – Rubus alceaefolius Poir.)
Ô rô: 10 – 20g
Mộc thông: 10 – 20g
Cách dùng: Sắc uống ngày 1 thang.
Chủ trị: Viêm gan mạn tính, viêm vú.
(Từ điển cây thuốc Việt Nam)
Bài 292:
Nghệ: 8 – 16g (nguyên văn: 6g)
Hoàng liên: 4 – 8g (nguyên văn: 2g)
Nhục quế: 2 – 4g (nguyên văn: 1g)
Huyền hồ: 4 – 12g (nguyên văn: 6g)
Quảng uất kim: 4 – 12g (nguyên văn: 6g)
Nhân trần: 10 – 20g (nguyên văn: 6g)
Cách dùng: Sắc uống ngày 1 thang.
Chủ trị: Viêm dạ dày, viêm túi mật, vàng da.
(Hiện đại thực dụng trung dược)
Bài 293: Thược dược quế chi khổ tử thang
Hoàng kỳ: 20g
Quế chi: 8g
Thược dược: 12g
Giấm: vừa đủ
Cách dùng: Dùng nước và Giấm sắc uống.
Chủ trị: Chứng ra mồ hôi vàng (hoàng hãn), toàn thân phù thũng nóng sốt, khát nước, mạch trầm.
(Kim quỹ yếu lược)
Bài 294:
Cỏ mực (sao): 10 – 20g
Cây râm (dùng cành): 10 – 20g
Cách dùng: Sắc uống.
Chủ trị: vàng da.
(Từ điển cây thuốc Việt Nam)
Bài 295: Dâu tằm (dùng quả): 10 – 20g
Cách dùng: Sắc uống.
Chủ trị: Viêm gan mạn tính, thiếu máu.
( Từ điển cây thuốc Việt Nam)
Bài 296: Địa cẩm thảo: 10 – 20g (Euphorbia humifusa Willd.)
Cách dùng: Sắc uống.
Chủ trị: Vàng da do thấp nhiệt.
(Giang Tây dân gian thảo dược)
Bài 297:
Đảng sâm: 12 – 30g
Hạ khô thảo: 8 – 16g
Nhân trần: 10 – 20g
Mã đề: 20g
Cách dùng: Sắc uống.
Chủ trị: Viêm gan, viêm gan vàng da.
(Từ điển cây thuốc Việt Nam)
Bài 298:
Ké hoa vàng: 30g
(Sida rhombifolia L.)
Vảy rồng (Kim tiền thảo): 30g
(Desmodium styracifolium (Osb) Merr.)
Hàm ếch: 30g
(Saururus chinensis (Lour.) Baill.)
Cách dùng: Sắc uống.
Chủ trị: Vàng da.
(Từ điển cây thuốc Việt Nam)
Bài 299:
Kê cốt thảo: 30g
(Abrus pulchellus Wall. Ex. Thw. Subsp. Cantoniensis (Hance.) Verdc.)
Chà là đỏ: 8 quả
Cách dùng: Sắc uống.
Chủ trị: Vàng da.
(Từ điển cây thuốc Việt Nam)
Bài 300:
Mộc thông ta: 10 – 20g
(Iodes ovalis Blume var. vitiginea (Hance.) Gagnep.)
Sinh địa: 10 – 20g
Huyền sâm: 10 – 20g
Ngưu tất: 10 – 20g
Chi tử: 4 – 16g
Hoàng đằng (hoặc vỏ Núc nác): 4 – 8g
Cách dùng: Sắc uống ngày 1 thang.
Chủ trị: Viêm thận cấp, tiểu đục, tiểu buốt, tiếu gắt, tiểu ra máu, viêm gan vàng da.
(Từ điển cây thuốc Việt Nam)
Bài 301:
Mộc thông ta: 8 – 16g
Hạt Muồng (sao): 8 – 16g
Chỉ xác: 4 – 8g
Nga truật: 4 – 8g
Mạch môn: 4 – 8g
Ngưu tất: 4 – 8g
Cách dùng: Sắc uống ngày 1 thang.
Chủ trị: Đau vùng thượng vị, đau tức vùng gan, ợ hơi, nôn mửa, miệng hôi.
(Từ điển cây thuốc Việt Nam)
Bài 302: Rau má mỡ: 20 – 40g
(Hydrocotyle sibthorpioides Lam.)
Cách dùng: Sắc uống hoặc nấu với cá Giếc ăn.
Chủ trị: Viêm gan vàng da.
(Từ điển cây thuốc Việt Nam)
Bài 303: Thôi xa hoàn
Phèn chua: 60g
Thanh phàn: 30g
Bột Gạo: vừa đủ
Cách dùng: Phèn chua, Thanh phàn nướng đỏ dùng Giấm nấu làm viên, mỗi lần uống 1 – 2g với nước sắc Đại táo.
Chủ trị: Vàng da phù thũng.
(Cấp cứu tiên phương)
Bài 304: Cỏ lưỡi rắn (Toàn cây tươi): 30 – 80g
(Oldenlandia diffusa (Willd. Roxb.)
Cách dùng: giã nhuyễn vắt lấy nước hòa thêm đường hoặc Mật uống.
Chủ trị: vàng da.
(Trung dược đại từ điển)
Bài 305: Rau Bợ (dùng toàn cây): 10 – 30g
(Marsilea quadrifolia L.)
Cách dùng: Sắc uống.
Chủ trị: Viêm thận, viêm gan, cước khí phù thũng, phong hỏa mắt đỏ.
(Thượng Hải thường dụng trung thảo dược)
Theo Healthplus.vn