Bài 21: Bại tương đởm thảo thang
Bại tương thảo: 15g
Long đởm thảo: 10g
Nhân trần: 15g
Bản lam căn: 30g
Cách dùng: Sắc uống ngày 1 thang.
Chủ trị: Viêm gan mạn tính thuộc thể can uất hóa nhiệt.
(Bệnh chứng chữa trị bệnh thường gặp)
Bài 22: Bạch liễm miết giáp thang
Bạch liễm: 10g
Miết giáp: 12g
Mạch đông: 12g
Uất kim: 12g
Câu kỷ tử: 15g
Kiến khúc: 10g
Bắc sa sâm: 12g
Đương quy: 12g
Sinh địa hoàng: 12g
Xuyên luyện tử: 15g
Hà thủ ô: 15g
Đảng sâm: 18g
Trần bì: 8 – 12g
Cách dùng: Sắc uống ngày 1 thang.
Chủ trị: Viêm gan mạn tính thuộc thể can thận âm hư.
(Kinh nghiệm phương)
Bài 23: Can viêm thoái hoàng ẩm
Nhân trần: 300g
Đương quy: 30g (nguyên văn: 60g)
Hoàng cầm: 12g (nguyên văn: 120g)
Xa tiền tử: 16 – 20g (nguyên văn: 120g)
Hoàng bá: 6 – 12g (nguyên văn: 100g)
Long đởm thảo: 8 – 12g (nguyên văn: 100g)
Uất kim: 12 – 20g (nguyên văn: 100g)
Xuyên luyện tử: 6 – 10g (nguyên văn: 100g)
Đại hoàng: 4 – 12g (nguyên văn: 100g)
Phục linh: 20 – 30g (nguyên văn: 100g)
Sơn dược: 20 – 30g (nguyên văn: 100g)
Tiêu tam tiên: 10 – 30g (nguyên văn: 100g)
Cách dùng: Sắc uống ngày 1 thang, uống liên tục cho đến khi hết vàng da.
Chủ trị: Viêm gan nặng.
(Tạp chí Tin tức Trung y dược, 1997)
Bài 24:
Tử hoa địa đinh: 30g
Cách dùng: Tử hoa đinh đem tán bột mịn, mỗi lần uống 9g, dùng rượu hoặc nước để uống thuốc.
Chủ trị: Viêm gan vàng da do nội nhiệt.
Bài 25:
Bồ công anh: 100 – 120g
Cách dùng: Sắc uống ngày 1 thang.
Chủ trị: Viêm gan vàng da biến thành hắc đản, da màu xanh nâu, ngực đầy, bụng trướng.
Bài 26:
Nhân trần: 6 – 20g
Trạch tả: 6 – 12g
Phục linh: 6 – 20g
Thương truật: 6 – 12g
Trư linh: 6 – 12g
Trường hợp nóng nhiều, thêm Chi tử 4g.
Cách dùng: Thương truật ngâm nước vo gạo; Nhân trần, Trạch tả tẩm nước muối sao, gộp chung các vị thuốc sắc uống.
Chủ trị: Viêm gan vàng da thể Dương hoàng thấp nhiệt, không ra mồ hôi.
Bài 27:
Nhân trần: 10 – 30g
Chi tử: 6g
Đại hoàng chế: 4 – 14g
Cách dùng: Chia 2 lần dùng, mỗi lần đổ 2 bát nước sắc còn 8 phân, uống lúc thuốc còn ấm, uống xa bữa ăn.
Chủ trị: Chứng cốc đản, tiểu tiện không thông.
Bài 28:
Nhân trần: 8 – 12g
Trạch tả: 10 – 20g
Cúc hoa: 8 – 12g
Chi tử (sao đen): 6 – 12g
Thanh big: 4 – 8g
Cam thảo: 4g
Cách dùng: Sắc uống, uống như uống trà.
Chủ trị: Chứng Hoàng đản do thấp nhiệt.
Bài 29:
Phục linh: 8 – 12g
Mộc thông: 8 – 12g
Chi tử: 4 – 8g
Xa tiền tử: 12 – 20g
Trạch tả: 8 – 12g
Trư linh: 8 – 12g
Chỉ xác: 4 – 8g
– Trường hợp nội nhiệt nặng, thêm Hoàng cầm (hoặc Hoàng bá hoặc Long đởm thảo) 4g.
– Trường hợp đại tiện táo, bụng đầy, thêm: Đại hoàng 3 – 6g.
– Trường hợp ứ huyết do nhiệt, bụng đau, thêm: Hồng hoa 4g, Thanh bì 4g.
Cách dùng: Sắc lấy nước uống, uống xa bữa ăn.
Chủ trị: Chứng Hoàng đản ứ huyết do thấp nhiệt, bụng đầy, tiểu tiện không lợi.
Theo Healthplus.vn