Bài 246:
Ý dĩ (rễ tươi): 30 – 60g
Nhân trần: 10 – 30g
Cách dùng: Sắc thêm đường hòa uống.
Chủ trị: Vàng da, tiểu tiện không thông.
(Mân Đông bản thảo)

Bài 247:
Ô rô (dùng toàn cây): 10 – 20g
(Rostellularia procumbens (L.) Nees.)
Đậu phụ: lượng đủ dùng
Cách dùng: Sắc uống hoặc nấu canh ăn.
Chủ trị: Vàng da, sốt rét do suy nhược nóng sốt.
(Bách thảo cảnh)
Bài 248:
Muồng truổng (dùng lá non)
(Zanthoxylum avicennae (Lam.) DC.)
Gạo tẻ vừa đủ.
Cách dùng: Sắc uống hoặc nấu cháo ăn hằng ngày.
Chủ trị: Vàng da.
(Bản thảo cầu nguyên)
Bài 249: Cua ra (Eriocheitr sinensis H. Milne – Edwards.)
Cách dùng: Sao cháy tồn tính tán bột mịn, dùng rượu làm viên, mỗi lần uống 10 – 20g.
Chủ trị: Vàng da do thấp nhiệt.
(Tần Hồ tập giản phương)
Bài 250: Linh nhân trần: 20 – 60g
(Siphonostegia chinensis Benth.)
Cách dùng: Sắc uống ngày 2 – 3 lần.
Chủ trị: Vàng da do thấp nhiệt, tiểu tiện không lợi.
(Phúc Kiến dân gian thảo dược)
Bài 251:
Bòng bong Nhật (Hải kim sa): 20 – 30g
Âm hành thảo: 20 – 30g
Sa tiền thảo: 20 – 30g
Cách dùng: Sắc uống ngày 1 thang.
Chủ trị: Viêm gan.
(Giang Tây thảo dược)
Bài 252: Vỏ rễ cây Dâu (Tang bạch bì): 30 – 60g
Cách dùng: Sắc hòa đường uống ngày 3 lần.
Chủ trị: Viêm gan vàng da truyền nhiễm.
(Phúc Kiến trung y dược (3) 26, 1961)
Bài 253:
Thiên lý quang rừng rậm (Hoàng uyển)
(Senecio nemorensis L.)
Long đởm thảo (hoặc Chương nha thái)
Cách dùng: Sắc uống ngày 1 thang.
Chủ trị: Viêm gan, viêm kết mạc.
(Trung dược đại từ điển)
Bài 254:
Hoàng đằng: 20 – 40g (nguyên văn 1 – 2 lượng)
Toan mê mê (Đại diệp toan tương thảo)
Xương Heo hoặc thịt gà vừa đủ.
Cách dùng: Dùng nước hoặc rượu sắc uống.
Chủ trị: Viêm gan vàng da truyền nhiễm.
(Quảng Tây trung thảo dược tân y liệu pháp xử phương tập)
Bài 255: Viễn chí hoa vàng (dùng rễ tươi): 20 – 60g
(Polygala arillata Buch – Ham.)
Cách dùng: Sắc thêm đường đỏ hòa uống.
Chủ trị: vàng da sưng thũng.
(Giang Tây thảo dược)
Bài 256:

Viễn chí hoa vàng (dùng rễ): 20g (Hoàng hoa viễn chí)
Hương chương: 20g
Thảo huyết kiệt: 20g
Xương bồ: 4 – 12g
Dây hàm liên (Thông quang tán): 20g
(Marsdenia tenacissima (Roxb.) Wight et Arn.)
Cách dùng: Sắc uống mỗi ngày 1 thang, ngày uống 3 lần.
Chủ trị: Gan sưng thũng.
(Toàn triển tuyển biên – Nội khoa)
Bài 257:
Dây hàm liên (dùng thân rễ): 20 – 40g
(Marsdenia tenacissima (Roxb.) Wight et Arn.)
Cách dùng: Sắc uống mỗi ngày 1 thang.
Chủ trị: Viêm dạ dày, ruột, viêm gan vàng da.
(Hồng Hà trung thảo dược)
Bài 258:
Rau tinh tú (rễ): 20 – 40g
(Lysimachia fortunei Maxim.)
Bí đỏ (dùng rễ): 20 – 40g
Đại thanh (dùng rễ): 20 – 40g
Rễ tranh: 20 – 40g
Thịt Heo nạc lượng vừa đủ.
Cách dùng: Sắc uống.
Chủ trị: Viêm gan vàng da.
(Giang Tây thảo dược thủ sách)
Bài 259:
Mai hoa thảo: 20g
(Parnassia palustris L.)
Tiểu bạch hao: 10g
Hoàng bá: 10g
Ngũ linh chi: 5g
Tần giao: 10g
Hồng hoa: 10g
Quảng mộc hương: 5g
Cách dùng: Các vị thuốc tán bột mịn, trộn đều, mỗi lần uống 3 – 6g với nước đường, ngày uống 3 lần.
Chủ trị: Viêm gan vàng da.
(Nội Mông Cổ trung thảo dược)
Bài 260: Hoàng lô (dùng cành lá): 10 – 20g
(Cotinus coggygria Scop.)
Cách dùng: Sắc uống.
Chủ trị: Viêm gan, vàng da truyền nhiễm.
(Hà Bắc trung thảo dược thủ sách).
Theo Healthplus.vn