Bài 121:
Bùm bụp (dùng rễ): 20 – 40g
(Mallotus apelta (Lour.) Muell-Arg.)
Nếu có phù thũng có thể dùng: 80 – 120g
Cách dùng: sắc uống.
Chủ trị: Viêm gan mạn tính, sưng lách, viêm ruột tiêu chảy, thoát giang, sa tử cung.
(Quảng Châu bộ đội thường dụng trung thảo dược thủ sách)
Bài 122: Bạch hoa xà thiệt thảo (tươi): 40 – 80g
Cách dùng: Giã nát vắt lấy nước, thêm mật ong hòa uống.
Chủ trị: Vàng da.
(Trung dược đại từ điển)
Bài 123:
Bán biên liên: 20 – 40g
(Lobelia chinensis Lour.)
Rễ tranh: 20 – 40g
Cách dùng: Sắc thêm đường hòa uống.
Chủ trị: Vàng da, thủy thũng, tiểu tiện không thông.
(Giang Tây dân gian thảo dược nghiệm phương)
Bài 124:
Bán biên liên: 20 – 40g (nguyên văn: 12g)
(Lobelia chinensis Lour.)
Kim tiền thảo: 20 – 40g (nguyên văn: 12g)
Đại hoàng: 4 – 12g (nguyên văn: 30g)
Chỉ xác: 4 – 12g (nguyên văn: 24g)
Cách dùng: Sắc uống ngày 1 thang, uống liên tục 5 ngày; sau đó tăng lượng Bán biên liên, Kim tiền thảo, bỏ Đại hoàng, thêm Thần khúc, Mạch nha, Sa nhân uống liên tục 10 ngày; cuối cùng làm viên, uống mỗi ngày 5g, uống liên tục 15 ngày. Trong thời gian dùng thuốc hạn chế ăn muối.
Chủ trị: Xơ gan cổ trướng.
(Lĩnh Nam thảo dược chi)
Bài 125:
Hoàng cầm râu (tươi): 20g
(Scutellaria barbata D. Don.)
Đại táo: 8g
Cách dùng: Sắc uống.
Chủ trị: Viêm gan.
(Triết Giang dân gian thường dụng thảo dược)
Bài 126:
Hoàng cầm râu: 40g
Cỏ Lưỡi rắn (Bạch hoa xà thiệt thảo): 80g
Cách dùng: Đổ 600ml nước sắc còn 200ml, chia uống trong ngày vào lúc bụng đói.
Chủ trị: Ung thư gan, ung thư phổi, ung thư trực tràng ở thời kỳ đầu.
(Trung dược đại từ điển)
Bài 127: Tử hoa địa đinh
Cách dùng: Tán bột mịn, uống với rượu mỗi lần 4 – 12g
Chủ trị: Vàng da do nội nhiệt.
Bài 128:
Mua thấp tươi (rễ): 80 – 120g (Nguyên văn 3 lượng)
(Melastoma dodecandrum Lour.)
Rễ tranh: 40g
Cách dùng: Sắc thêm đường, rượu hòa uống.
Chủ trị: Vàng da.
(Hồ Nam dược vật chí)
Bài 129: Cỏ Quan âm (Reineckea carnea (Andr. Kunth.)
Cách dùng: Dùng nước vo gạo sắc uống.
Chủ trị: Vàng da.
(Quý Dương dân gian thảo dược)
Bài 130:
Bách lưỡng kim (Trọng đũa nhăn) tươi 40 – 80g
(Ardisia crispa (Thumb.) A. DC.)
Cách dùng: Vàng da do thấp nhiệt.
(Phúc Kiến trung thảo dược)
Bài 131:
Sam đá: 10 – 40g
(Pellionia repens (Lour.) Merr.)
Cách dùng: Sắc uống.
Chủ trị: Viêm gan cấp mạn tính.
Bài 132: Huyết dư thán (tóc rối đốt cháy)
Cách dùng: Tán bột mịn, mỗi lần uống 4 – 12g, ngày uống 3 lần.
Chủ trị: Vàng da.
(Bổ khuyết trửu hậu phương)
Bài 133:
Rút nước (dùng tươi): 20 – 40g
(Aeschynomene indica L.)
Cách dùng: Sắc uống.
Chủ trị: Vàng da.
(Triết Giang thảo dược)
Bài 134:
Đăng tâm thảo
Thiên hồ tuy
Các vị thuốc lượng bằng nhau (nguyên văn 1 lượng)
Cách dùng: Sắc thêm rượu hòa uống.
Chủ trị: Vàng da.
(Giang Tây trung thảo dược học)
Bài 135:
Đăng tâm thảo: 10 – 20g
Câu kỷ (dùng rễ tươi): 40g
Âm hành thảo: 20g
Cách dùng: Sắc uống.
Chủ trị: Vàng da.
(Giang Tây trung thảo dược học)
Theo Healthplus.vn