Bài 156:
Nhân trần: 20 – 40g
Chi tử: 10 – 20g (nguyên văn: 7 trái)
Ốc ruộng (cả con nguyên vỏ) lượng đủ dùng.
Cách dùng: Tất cả đem giã nát, vắt lấy nước thêm Rượu uống.
Chủ trị: Viêm gan vàng da do uống rượu.
(Cương mục)
Bài 157: Trân châu ba lá: 20 – 40g
(Lysimachia insignis Hemsl.)
Cách dùng: Sắc thêm Đường đỏ hòa uống.
Chủ trị: Viêm gan vàng da.
(Vân Nam trung thảo dược)

Bài 158:
Hàm ếch (dùng rễ)
Dã giới thái (dùng rễ)
Hai vị thuốc liều lượng đủ dùng.
Cách dùng: Sắc thêm đường hòa uống, đồng thời buổi sáng uống nước sắc Rễ Hàm ếch, buổi chiều uống Rễ Giới thái.
Chủ trị: Ung thư gan phù thũng.
(Trung thảo dược trị thũng lựu tư liệu tuyển biên)
Bài 159:
Quỷ châm thảo: 20 – 80g
Hoàng hoa miên: 20 – 80g
Cách dùng: Sắc uống.
Chủ trị: Viêm gan.
(Quảng Tây trung thảo dược tân y liệu pháp xử phương tập)
Bài 160:
Song nha 2 lần kép (Quỹ châm thảo): 20g
(Bidens bipinnata L.)
Tạc mộc diệp: 20g
Thanh tùng châm: 40g
Cách dùng: Sắc uống.
Chủ trị: Vàng da.
(Triết Giang dân gian thảo dược)
Bài 161:
Tần giao: 20 – 150g (Nguyên văn: 5 lượng)
Sữa bò lượng vừa đủ.
Cách dùng: Sắc lọc bỏ bã, thêm Phác tiêu 1 – 3g (nguyên văn: 1 lượng) hòa uống.
Chủ trị: Viêm gan vàng da, màu da vàng tối, tiểu tiện đỏ.
(Tôn Tư Mạo)
Bài 162: Trục hoàng tán
Qua lâu (Dưa trời quả còn xanh)
Cách dùng: Phơi khô đem tán bột mịn, mỗi lần dùng 4 – 8g hãm uống cho đi đại tiện ra chất vàng.
Chủ trị: Vàng da do tích độc rượu, trẻ em vàng da vàng mắt, phổi nóng).
(Phổ tế phương)
Bài 163: Qua lâu (Dưa trời quả vàng): 1 quả
Cách dùng: Giã nhuyễn vắt lấy nước, thêm Mật ong (hoặc đường) vừa đủ, Phác tiêu 2 – 4g (tán bột hòa nước thuốc) chia 2 – 3 lần uống trong ngày.
Chủ trị: Vàng da do thời khí, phiền nhiệt, tâm trí cuồng loạn.
(Hải Thượng tập nghiệm phương)
Bài 164: Đào (dùng rễ): 20 – 40g
(Prunus persia (L.) Batsch, P. davidiana (Carr.) Franch.)
Cách dùng: Sắc uống. Da hết vàng nhưng mắt giảm chậm thì hằng ngày dùng 10 – 20ml rượu hòa với nước thuốc uống sẽ mau tan, nếu không dùng rượu sẽ tan chậm.
Chủ trị: Mắt, da vàng như màu vàng kim loại.
(Thương hàn loại yếu)

Bài 165: Bột tề: 10 – 20g
Cách dùng: Sắc uống ngày 3 – 4 lần
Chủ trị: vàng da do thấp nhiệt, tiểu tiện không lợi.
Chú ý: Người suy nhược nặng không nên dùng.
(Trân Châu bản thảo)
Bài 166: Phá ngưu tất
Cách dùng: Tán bột mịn, mỗi lần uống 4g, ngày uống 2 lần.
Chủ trị: Viêm gan.
(Trung dược đại từ điển)
Bài 167:
Sài hồ: 4 – 16g
Rễ tranh: 60g
Cam thảo: 4g
Cách dùng: Sắc uống.
Chủ trị: Vàng da do thấp nhiệt.
(Truyền gia bí bảo phương)
Bài 168: Sài hồ tán
Sài hồ: 40g
Quyết minh tử: 20g
Chích cam thảo: 10g
Xa tiền tử: 20g
Linh dương giác (Tán bột): 20g
Cách dùng: Mỗi lần dùng 20 – 40g sắc uống lúc thuốc còn ấm nóng.
Chủ trị: vàng da.
(Thanh huệ phương)
Bài 169: Thài lài: 40 – 80g
(Commelia communis L.)
Cách dùng: Sắc uống hoặc thêm thịt heo vừa đủ nấu canh ăn.
Chủ trị: Viêm gan vàng da.
(Giang Tây thảo dược)
Bài 170: Rung rúc: 40 – 80g
(Berchemia lineata (L.) DC.)
Cách dùng: Sắc uống.
Chủ trị: Viêm gan, lao phổi, phổi khô táo ho hen, ho rau máu.
(Quảng Châu bộ đội thường dụng trung thảo dược thủ sách)
Theo Healthplus.vn