Viêm gan vàng da cấp tính
Tương tự vàng da thể Dương hoàng
Viêm gan không vàng da cấp tính
Căn cứ vào cơ chế phát bệnh và triệu chứng lâm sàng, bệnh viêm gan không vàng da cấp tính chia thành 2 loại bệnh chứng là: loại thấp khốn tỳ vị và loại can khí uất trệ, theo đó biện chứng luận trị.

1. Thấp khốn tỳ vị
a. Triệu chứng: Người bệnh đầu váng, người nặng, mệt mỏi bơ phờ, sốt rét, sốt nóng, thân nhiệt không lên, hoặc thấp nhiệt, không sốt, mồm quanh dính không muốn uống nước, ăn uống kém, ruột cồn cào, bụng đầy trướng, dạ dày cứng, vùng sườn phải khó chịu, đau âm ỉ, nước tiểu hơi vàng, gan lách sưng to hoặc không sưng, thân người nhừ đau như bị đánh…
b. Phép điều trị: Thanh nhiệt lợi thấp, lý tỳ hòa vị.
c. Dùng thuốc:
Bài thuốc: Tam nhân thang hợp với Hoắc phác hạ linh thang gia giảm
Ý dĩ nhân: 18g
Hoạt thạch: 15g
Bạch truật: 12g
Nhân trần: 18g
Trạch tả: 15g
Uất kim: 12g
Xích thược: 12g
Hạnh nhân: 8g
Hoắc hương: 8g
Mộc hương: 4g
Bán hạ: 6g
Kiến khúc: 12g
Xuyên phác: 8g
Bạch khấu nhân: 8g
Sa nhân: 6g
Cam thảo: 6g
Sắc uống ngày 1 thang.
2. Viêm gan không vàng da do can khí uất trệ
a. Triệu chứng: Người bệnh ngực sườn trướng đau, vị trí đau không cố định, miệng đắng khô, ăn uống kém, sợ thức ăn có dầu mỡ, bụng trướng, người mất sức, chân tay nặng nề, hơi thở nóng, cồn cào ruột, đầu váng phiền táo, củng mạc và da không không nhiễm vàng, gan tỳ không sưng hoặc sưng to, thân thể đau như bị đánh, chất lưỡi hồng, rêu lưỡi vàng mỏng, mạch huyền.
b. Phép điều trị: Thư can lý khí, kiện tỳ hòa vị.
c. Dùng thuốc:
Bài thuốc: Tiêu dao tán gia giảm
Nhân trần: 15g
Bạch tược: 15g
Bạch truật: 12g
Đương quy: 12g
Uất kim: 12g
Thanh bì: 9g
Cam thảo: 6g
Hổ trượng: 15g
Phục linh: 15g
Xuyên luyện tử: 12g
Long đởm thảo: 12g
Sà hồ: 9g
Kiến khúc: 9g
Sắc uống ngày 1 thang.
Viêm gan mạn tính

Viêm gan mạn tính thường gặp trên lâm sàng, chứng trạng hết sức phức tạp. Căn cứ vào biểu hiện khác nhau trên lâm sàng, nói chung, có thể chia làm 3 loại:
1. Can đởm thấp nhiệt
a. Triệu chứng: Người bệnh sườn phải trướng đau, vùng dạ dày đầy tức, thân người co quắp, có thấp nhiệt, ăn ít khó nuốt, cồn cào ruột, sợ thức ăn có dầu mỡ, mắt và da đều có màu vàng hoặc không vàng, tiểu tiện có màu vàng sẫm, đại tiện phân nhầy dính, có mùi chua thối, chất lưỡi hồng, rêu lưỡi vàng nhầy, mạch huyền hoạt sác. Khám thấy: gan hoặc gan lách đều sưng to, xét nghiệm huyết thanh biliburin tăng cao, chỉ số virus viêm gan B dương tính.
b. Phép điều trị: Thanh nhiệt lợi thấp, giải độc, thư can kiện tỳ dưỡng huyết.
c. Dùng thuốc:
Bài thuốc: Long đởm tả can thang gia giảm
Nhân trần: 15g
Bạch truật: 15g
Chi tử: 12g
Tử thảo: 12g
Uất kim: 9g
Sa nhân: 6g
Cam thảo: 6g
Long đởm thảo: 12g
Hoàng cầm: 12g
Trạch tả: 12g
Xa tiền thảo: 12g
Sài hồ: 9g
Thố nguyên hồ: 9g
Sắc uống ngày 1 thang.
2. Can uất tỳ hư
a. Triệu chứng: Người bệnh ngực sườn trướng mãn, tinh thần ức uất, sắc mặt vàng, ăn uống giảm sút, miệng nhạt, dạ dày nổi cục ụng trướng, về chiều hoặc sau bữa ăn thì nặng hơn, khó chịu vùng sườn phải, chân tay co quắp, đại tiện phân lỏng loãng, chất lưỡi hồng nhạt, rêu lưỡi mỏng trắng hoặc trắng nhầy, mạch trầm huyền hoặc huyền hoạt, gan tỳ phần nhiều sưng to, thân thể đau nhừ, chức năng gan bình thường hoặc khác chút ít, xét nghiệm chỉ tiêu viêm gan dương tính, đặc biệt virus viêm gan B.
b. Phép điều trị: Thư can giải uất, kiện tỳ hòa trung.
c. Dùng thuốc:
Sài hồ sơ can tán hợp với Quy tỳ thang gia giảm
Đảng sâm: 15g
Bán chi liên: 15g
Bạch thược: 15g
Đương quy: 12g
Uất kim: 12g
Sài hồ: 8g
Cam thảo: 6g
Phục linh: 15g
Hắc táo nhân: 15g
Hổ trượng căn: 15g
Kiến khúc: 12g
Xuyên luyện tử: 8g
Xuyên khung: 8g
Sắc uống ngày 1 thang.
3. Can thận âm hư
a. Triệu chứng: Người bệnh sườn nách đau ngầm, mệt mỏi, sau buổi trưa bệnh nặng thêm, váng đầu ù tai, tâm phiền bực bội, mất ngủ, nhiều mộng mị, 2 mắt khô, miệng khô khát, đau lưng mỏi gối; nặng thì phiền nhiệt ảo não, kém ăn, bụng trướng, tiểu tiện vàng, nước tiểu ít, nam giới di tinh, nữ giới kinh ít, bế kinh hoặc có trường hợp kinh đến sớm, chất lưỡi hồng, rêu lưỡi ít, ít bọt hoặc rạn nứt, mạch huyền tế, gan lách sưng, thân thể đau nhừ như bị đánh. Xét nghiệm chức năng gan không bình thường mức độ nhẹ hoặc trung bình.
b. Phép điều trị: Tư âm bổ thận, dưỡng huyết, nhu can.
c. Dùng thuốc: Tư thủy thanh can ẩm gia giảm
Bạch thược: 15g
Hà thủ ô: 15g
Phục linh: 15g
Đương quy: 12g
Uất kim: 12g
Đan bì: 12g
Sài hồ: 8g
Tam thất: 3g
Miết giáp: 15g
Hạn liên thảo: 15g
Sơn tra: 15g
Xuyên luyện tử: 12g
Nữ trinh thảo: 12g
Sinh địa hoàng: 12g
Chi tử: 8g
Cam thảo: 6g
Sắc uống ngày 1 thang.
Theo Healthplus.vn