Bài 5: Hồ Thị Tổ truyền phương
Nhân trần: 10 – 20g (nguyên văn 30g)
Bồ công anh: 10 – 15g
Mạch nha: 6 – 10g
Rễ tranh: 20g
Bạch truật: 4 – 10g
Bạch đậu khấu: 2 – 5g
Cách dùng: Sắc uống ngày 1 thang.
Tác dụng: Thanh lợi thấp nhiệt, mạnh tỳ vị, lợi mật trừ vàng da.
Chủ trị: Trẻ em viêm gan vàng da.
Qua thực tế lâm sàng, thường dùng 10 thang là có hiệu quả.
Ý nghĩa bài thuốc: Trong bài thuốc, Nhân trần có tác dụng thanh nhiệt lợi thấp; Rễ tranh mát máu, hoạt huyết, cầm máu, thanh nhiệt, lợi thủy; Bồ công anh thanh nhiệt giải độc, lợi tiểu, tán uất kết; Bạch truật mạnh tỳ vị, trừ thấp; Mạch nha tiêu thực, giúp tiêu hóa. Toàn phương thuốc có tác dụng thanh nhiệt trừ thấp, trị bệnh viêm gan vàng da nặng hiệu quả tốt.
Đối với trường hợp tràng vị không có tích trệ, dùng không thích hợp.

Bài 6: Can viêm hợp tễ
Nhân trần: 10 – 20g (nguyên văn: 20g)
Hoàng cầm: 4 – 9g (nguyên văn: 9g)
Sơn chi tử (sao đen): 4 – 9g (nguyên văn: 9g)
Long đởm thảo: 4 – 9g (nguyên văn: 9g)
Uất kim: 4 – 9g (nguyên văn: 9g)
Bản lam căn: 4 – 12g (nguyên văn: 12g)
Phục linh: 12g
Miết giáp: 12g
Hạ khô thảo: 4 – 10g (nguyên văn: 10g)
Đan bì: 4 – 10g (nguyên văn: 10g)
Xa tiền tử: 10 – 30g (nguyên văn: 30g)
Đại hoàng: 1 – 5g (nguyên văn: 5g)
Cam thảo: 5g
(Liều lượng phương thuốc này dùng đối với trẻ em 5 tuổi, đối với bệnh nhi nhỏ tuổi hoặc lớn tuổi hơn cần tăng giảm liều dùng thích hợp)
Cách dùng: Sắc uống ngày 1 thang. Điều trị 1 liệu trình 10 thang.
Tác dụng: Thanh nhiệt giải độc, lợi thấp, hoạt huyết hóa ứ, tiêu viêm, trừ vàng da.
Chủ trị: Trẻ em viêm gan vàng da.
Đã điều trị 126 ca. Sau khi dùng thuốc trong vòng 10 ngày, bệnh lành hoặc giảm 98 ca chiếm 77,8%; trong vòng 20 ngày hiệu quả tốt 112 ca chiếm 88,9%; trong vòng 30 ngày lành bệnh 115 ca chiếm 91,3%, không hiệu quả 11 ca chiếm 8,7%.
Ý nghĩa bài thuốc: Trong bài thuốc, Nhân trần, Hoàng cầm, Chi tử, Bản lam căn, Hạ khô thảo tác dụng thanh nhiệt giải độc; Xa tiền tử, Phục linh tác dụng lợi tiểu trừ thấp; Uất kim, Miết giáp tư âm hoạt huyết, hóa ứ; Đại hoàng, Long đởm thảo thanh nhiệt giải độc, tả can hỏa trừ ứ trệ giúp bài tiết mật.
Bài 7: Nhân trần hao thang
Nhân trần: 5 – 15g(nguyên văn 15g)
Kê nội kim: 5g
Sơn đậu căn: 3g
Cam thảo: 3g
Sơn dược: 12g
Thanh hao tiêu: 5g
Phục linh: 5g
Bán hạ: 3g
Xuyên luyện tử: 3g
Bản lam căn: 8g
Rễ tranh: 12g
Cách dùng: Sắc uống ngày 2 – 3 lần.
Phương thuốc dùng cho trẻ em từ 3 – 5 tuổi, tùy theo trẻ em lớn tuổi hoặc nhỏ tuổi hơn mà gia giảm liều lượng thích hợp.
Tác dụng: Thanh nhiệt, trừ thấp, giải độc, tiêu viêm, mạnh tỳ vị, trừ vàng da.
Chủ trị: Trẻ em viêm gan vàng da cấp tính.
Đã điều trị 50 ca. Sau 2 liệu trình (1 liệu trình 10 ngày) lành bệnh 39 ca (các triệu chứng hết, chức năng gan khôi phục bình thường), sau 3 – 4 liệu trình lành bệnh 11 ca. Tổng hiệu suất trị liệu đạt 100%.

Ý nghĩa bài thuốc: Trong bài thuốc, Nhân trần có tác dụng thanh nhiệt trừ thấp; Thanh hao thanh nhiệt trừ vàng da; Phục linh tác dụng mạnh tỳ vị, lợi thấp; Kê nội kim giúp tiêu hóa, trừ vàng da, mạnh tỳ vị; Bán hạ trừ thấp, điều hòa tỳ vị; Sơn đậu căn giải độc; Xuyên luyện tử lý khí, điều hòa trung tiêu; Bản lam căn thanh nhiệt giải độc; Sơn dược bổ tỳ vị; Bạch mao căn hoạt huyết, lợi thấp; Cam thảo giải độc, điều hòa các vị thuốc. Toàn phương thuốc phối hợp chặt chẽ, hợp lý, do đó hiệu quả trị liệu cao.
Bài 8: Ngô Thị cấp can thang
Nhân trần: 10 – 20g (nguyên văn 30g)
Sinh sơn chi: 10g
Bồ công anh: 15g
Bản lam căn: 10g
Sinh đại hoàng (cho vào sau): 2 – 5g (nguyên văn 5g)
Cách dùng: Sắc uống ngày 1 thang, 1 liệu trình 10 – 30 ngày. Sau khi lành bệnh phải ngưng dùng thuốc, không được uống kéo dài.
Tác dụng: Thanh nhiệt giải độc, lợi thấp, tiêu viêm, trừ vàng da.
Chủ trị: Trẻ em viêm gan truyền nhiễm vàng da cấp tính.
Đã điều trị 378 ca, lành 372 ca, giảm nhẹ 6 ca. Thời gian hết vàng da nhanh nhất là 3 ngày, dài nhất là 10 ngày; thường sau 3 – 5 ngày dùng thuốc, ăn uống tăng tiến; sau 5 – 8 ngày hết mệt mỏi; sau 11 – 20 ngày gan hết sưng; sau 20 – 40 ngày chức năng gan khôi phục bình thường.
Bài 9: Nhân trần xích hổ thang
Nhân trần: 10 – 20g (nguyên văn: 20g)
Xích thược: 10 – 20g (nguyên văn: 20g)
Sơn tra: 5 – 10g (nguyên văn: 10g)
Bản lam căn: 10g
Tử thảo: 10g
Hạ khô thảo: 5 – 10g (nguyên văn: 1g)
Kim tiền thảo: 12g
Hổ trượng: 12g
Thùy bồn thảo: 12g
Bạch mao căn (hoặc râu ngô): 15g
(Tùy theo lứa tuổi mà gia giảm liều lượng thích hợp)
Gia giảm:
– Đại tiện táo bí, mạch huyền sác do nhiệt thịnh, thêm: Đại hoàng, Chi tử.
– Sườn đau nặng, thêm: Sài hồ, Uất kim, Xuyên luyện tử.
– Can tỳ sưng cứng, thêm: Trach lan, Miết giáp.
– Nói sảng, thêm: An cung ngưu hoàng hoàn uống.
Cách dùng: Sắc uống ngày 1 thang, chia 3 – 4 lần uống.
Tác dụng: Thanh nhiệt lợi thấp, sơ can lý khí tiêu viêm.
Chủ trị: Trẻ em viêm gan vàng da.
Đã điều trị 64 ca, lành bệnh 58 ca chiếm 90,6%, giảm nhẹ 4 ca, không hiệu quả 2 ca. Tổng hiệu suất đạt 96,9%. Ngày năm viện trung bình là 53 ngày.
Ý nghĩa bài thuốc: Trong phương thuốc dùng các vị thuốc có tác dụng thanh nhiệt lợi thấp, giải biểu, mát máu, hoạt huyết, trừ vàng da. Trị chứng viêm gan vàng da so nhiệt độc uất kết, nhiệt nặng và chứng vàng da nhiệt nặng thấp nhẹ sinh viêm gan có hiệu quả nhanh chóng.
Bài 10: Nhân sài thang
Nhân trần: 10 – 20g (nguyên văn: 20g)
Bản lam căn: 10 – 20g (nguyên văn: 20g)
Sài hồ: 5 – 10g (nguyên văn: 10g)
Phục linh: 10g
Sơn dược: 10g
Thần khúc: 4 – 10g (nguyên văn: 10g)
Cam thảo: 4 – 10g (nguyên văn: 10g)
Bạch truật: 6g
Đại táo: 4g
Cách dùng: Sắc uống ngày 1 thang chia 2 – 3 lần uống, 1 liệu trình là 10 ngày.
Tác dụng: Sơ can lý khí, mạnh tỳ vị, thanh nhiệt, tiêu viêm trừ vàng da.
Chủ trị: Trẻ em viêm gan vàng da.
Đã điều trị 125 ca, lành bệnh 84 ca, giảm nhẹ 39 ca, không hiệu quả 2 ca, tổng hiệu suất trị liệu đạt 98,4%.
Ý nghĩa bài thuốc: Trong bài thuốc, Sài hồ tác dụng sơ can lý khí; Nhân trần thanh nhiệt lợi thấp trừ vàng da; Bản lam căn thanh nhiệt giải độc; Phục linh mạnh tỳ vị, trừ thấp; Bạch truật kiện tỳ hóa thấp; Sơn dược, Đại táo, Cam thảo mạnh tỳ vị, giúp tiêu hóa, điều hòa trung tiêu; Thần khúc tiêu thực trệ, giúp tiêu hóa.
Xem thêm các bài thuốc chữa trị viêm gan ở trẻ em tại đây
Theo Healthplus.vn