Bài 11: Tam thất miết giáp thang
Hổ trượng: 15g
Đan sâm: 15g
Sơn tra: 12g
Miết giáp: 12g
Xa tiền tử: 9g
Uất kim: 15g
Sinh hoàng kỳ: 20g
Bạch thược: 12g
Tam thất: 3g
Bạch hoa xà thiệt thảo: 20g
Cách dùng: Sắc uống ngày 1 thang.
Chủ trị: Viêm gạn mạn tính thuộc thể can đởm thấp nhiệt. (Kinh nghiệm phương)
Bài 12: Hoàng đan tam thất thang Hoàng kỳ: 15g Hổ trượng: 15g Hà thủ ô: 12g Bạch thược: 9g Tam thất: 3g Uất kim: 15g Ý dĩ nhân: 15g Phục linh: 12g Đan sâm: 9g Kiến khúc: 6g Cách dùng: Sắc uống ngày 1 thang. Chủ trị: Viêm gan mạn tính thuộc thể can tỳ huyết hư, thấp nhiệt nội uẩn. (Kinh nghiệm phương) Bài 13: Xích thược đào hoa thang Nhân trần: 30g Chi tử: 10g Đào nhân: 10g Đan sâm: 10g Xích thược: 15g Đan bì: 10g Hồng hoa: 10g – Trường hợp thấp nặng, thêm: Phục linh: 15g Xa tiền thảo: 30g – Trường hợp nhiệt nặng, thêm: Đại hoàng: 10g Hoàng bá: 6g Hoàng liên: 3g Long đởm thảo: 6g Cách dùng: Sắc uống ngày 1 thang, sắc 2 lần lấy 150 – 200 ml, uống buổi sáng và tối lúc bụng đói. Chủ trị: Viêm gan vàng da cấp. (Tạp chí Trung y Tứ Xuyên, 1987)
Bài 14: Thiệt thảo trị can phương
Bạch thược: 15g
Xuyên khung: 15g
Kiến khúc: 15g
Uất kim: 15g
Ý dĩ nhân: 15g
Bạch hoa xà thiệt thảo: 30g
Cách dùng: Sắc uống ngày 1 thang.
Chủ trị: Viêm gan cấp.
(Kinh nghiệm phương)
Bài 15: Nhân chi khương táo khang
Nhân trần: 15g
Đại táo: 30g
Sinh khương: 3 lát
Chi tử: 10g
Cam thảo: 6g
Cách dùng: Sắc uống ngày 1 thang.
Chủ trị: Viêm gan vàng da cấp tính.
(Thần châu mật phương)
Bài 16: Hổ trượng tiễn
Hổ trượng: 30g
Bản lam căn: 30g
Trần bì: 10g
Nhân trần: 30g
Bồ công anh: 30g
Cách dùng: Sắc uống ngày 1 thang, sắc 2 lần, gộp chung nước lại cô còn 100 ml, chia 2 lần uống.
Chủ trị: Viêm gan virus cấp tính.
(Tạp chí Trung y Phúc Kiến, 4 – 1987)
Bài 17: Xích thược hổ táo thang
Xích thược: 12g
Hổ trượng: 12g
Nhân trần: 10 – 30g
Uất kim: 12g Ý dĩ nhân: 20g
Đại táo: 10 quả
Cách dùng: Sắc uống ngày 1 thang.
Chủ trị: Viêm gan cấp. (Kinh nghiệm phương)
Bài 18: Nhu đạo nhân trần thang
Nhu đạo căn (rễ cây lúa nếp): 60g
Nhân trần: 20 – 60g
Cách dùng: Sắc uống ngày 1 thang, nấu kỹ lọc lấy nước, thêm đường trắng vừa đủ dùng, uống thay nước.
Chủ trị: Viêm gan cấp.
(Trị bệnh yếu pháp)
Bài 19: Bản nhân mộc tặc thang
Bản lam căn: 15g
Mộc tặc: 24g
Nhân trần: 15g
Cách dùng: Sắc uống ngày 1 thang, uống 2 lần vào buổi sáng và tối.
Chủ trị: Viêm gan cấp.
(Kinh nghiệm phương)
Bài 20: Can viêm giải độc thang
Nhân trần: 30 – 50g
Thương truật: 10 – 15g
Mộc thông: 6 – 10g
Sơn chi tử: 6 – 10g
Xích tiểu đậu: 10 – 20g
Bản lam căn: 10 – 20g
Liên kiều: 10 – 20g
Hậu phác: 10 – 20g
Xa tiền tử: 10 – 30g
Thạch xương bồ: 10 – 20g
Thanh bì: 3 – 6g
Cách dùng: Sắc uống ngày 1 thang.
Chủ trị: Viêm gan vàng da cấp tính.
Theo Healthplus.vn