Bài 91:
Quả dành dành (sao): 15g
Đậu đỏ: 30 – 50g
Mã đề (hoa): 20 – 30g
Cách dùng: Sắc uống.
Chủ trị: Viêm gan vàng da.
(Từ điển cây thuốc Việt Nam)
Bài 92:
Đan sâm: 20g
Cỏ nọc sởi: 20g
Cách dùng: Sắc uống
Chủ trị: Viêm gan mạn tính, gan sưng đau.
(Từ điển cây thuốc Việt Nam)
Bài 93:
Cỏ mực: 15g
(Eclipta prostrata L.)
Cây Râm (dùng cành): 15g
(Ligustrum indicum (Lour.) Merr.)
Cách dùng: Sắc uống.
Chủ trị: Vàng da, đau thận, rụng tóc.
(Từ điển cây thuốc Việt Nam)
Bài 94: Hoa hiên (dùng rễ củ) liều lượng đủ dùng.
(Hemerocallis fulva L.)
Cách dùng: Giã nhuyễn vắt lấy nước uống.
Chủ trị: Viêm gan vàng da do tích Rượu.
Chú ý: Rễ Hoa hiên có độc, khi dùng cẩn thận, không dùng liều cao, người suy nhược, phụ nữ có thai không nên dùng.
(Từ điển cây thuốc Việt Nam)
Bài 95:
Mã đề: 20g
Chi tử: 12g
Chó đẻ răng cưa: 100g
Cách dùng: Sắc uống.
Chủ trị: Viêm gan vàng da.
Bài 96: Chi tử hoàng bá thang
Hoàng bá (sao): 6 – 14g
Chi tử (sao): 14g
Cam thảo: 6g
Cách dùng: Sắc uống.
Chủ trị: Vàng da do nhiệt.
(Trung Quốc dược học đại từ điển)
Bài 97:
Hoàng bá (sao): 6 – 16g
Chi tử (sao): 10g
Đại hoàng: 4 – 10g (hoặc chút chít)
Mộc thông: 10g
Chỉ xác: 4 – 10g
Nọc sởi: 20g
Cách dùng: Sắc uống ngày 1 thang.
Chủ trị: Viêm gan cấp tính, đau vùng gan, nóng sốt, đầy bụng, đại tiện táo, tiểu tiện sáp.
(Từ điển cây thuốc Việt Nam)
Bài 98:
Hoàng đắng: 8 – 12g
(Fibraurea tinctoria Lour.)
Mộc thông: 8 – 12g
Huyết dụ: 8 – 12g
(Cordyline fruticosa (L.) A. Cheval.)
Cách dùng: Sắc uống.
Chủ trị: Viêm gan do virus, viêm đường tiết niệu, viêm âm đạo, bạch đới do nhiệt, viêm tai giữa, hội chứng lỵ.
(Từ điển cây thuốc Việt Nam)
Bài 99:
Kê cốt thảo: 30g
(Abrus pulchellus Wall. Ex Thw. Subsp. Cantoniensis (Hance) Verdc.)
Chà lá đỏ: 8 quả
Cách dùng: Sắc uống.
Chủ trị: Vàng da.
(Từ điển cây thuốc Việt Nam)
Bài 100: Linh chi (Ganoderma lucidum (Leyss. ex Fr) Karst.)
Cách dùng: Mỗi lần uống 1 – 2g hoặc tán bột hãm uống với đường.
Chủ trị: Đau gan mạn tính, hen phế quản.
(Từ điển cây thuốc Việt Nam)
Bài 101:
Mã đề kim (dùng tươi): 60g
(Dichondra repens Forst.)
Ban (dùng tươi): 60g
(Hypericum jaonicum Thumb.)
Cách dùng: Giã vắt lấy nước thêm mật ong hoặc đường hòa uống.
Chủ trị: Viêm gan cấp tính.
(Từ điển cây thuốc Việt Nam)
Bài 102:
Mộc thông: 8 – 16g
Huyền sâm: 8 – 16g
Chi tử (sao): 8 – 16g
Sinh địa: 8 – 16g
Ngưu tất: 8 – 16g
Hoàng đằng: 8 – 16g (hay Núc nác)
Cách dùng: Sắc uống ngày 1 thang, uống lúc thuốc còn nóng ấm.
Chủ trị: Viêm gan vàng da, viêm thận cấp, tiểu buốt, tiểu gắt, tiểu ra máu.
(Từ điển cây thuốc Việt Nam)
Bài 103:
Muồng trinh nữ: 30 – 60g
(Cassia momosoides L.)
Rau Má mỡ: 30g
(Hydrocotyle sibthorpioides Lam.)
Cách dùng: Sắc uống lúc nóng, mỗi ngày 1 thang.
Chủ trị: Vàng da.
(Từ điển cây thuốc Việt Nam)
Bài 104: Mò mâm xôi (dùng lá, rễ, thân): 20g
(Clerodendrum philippinum Schauer var. simplex Moldenke.)
Cách dùng: Sắc uống.
Chủ trị: Vàng da.
(Từ điển cây thuốc Việt Nam)
Bài 105:
Nắp ấm: 30g
(Nepenthes mirabilis (Lour.) Druce.)
Kim tiền thảo: 30g
Mã đề: 30g
Cách dùng: Sắc uống.
Chủ trị: Viêm gan vàng da, sỏi tiết niệu
(Từ điển cây thuốc Việt Nam)
Theo Healthplus.vn