Bài 106:
Ngấy (dùng thân): 20 – 40g
(Đùm đũm, Đùm đũm hương, Ngấy hương – Rubus cochinchinensis Tratt.)
Lá chè vằng: 20 – 40g
(Jasminum subtriplinerve Blume.)
Cách dùng: Sắc uống.
Chủ trị: Vàng da.
(Từ điển cây thuốc Việt Nam)

Bài 107:
Nho dại (rễ): 10 – 20g
(Vitis flexousa Thunb.)
Nhân trần Trung Quốc: 10 – 20g
(Artemisia capillaris Thunb.)
Cà tàu: 10 – 20g
(Solanum xanthocarpum Schrad. Et Wendl.)
Cách dùng: Sắc uống.
Chủ trị: Viêm gan vàng da.
(Từ điển cây thuốc Việt Nam)
Bài 108:
Thiên hoa phấn: 8 – 16g
Mộc thông: 12g
Bồ công anh: 10 – 20g
Cách dùng: Sắc uống.
Chủ trị: Vàng da, viêm tuyến sữa, ung nhọt.
(Từ điển cây thuốc Việt Nam)
Bài 109:
Quao nước (Dùng lá): 10 – 20g
(Dolichandrone spathacea (L.f) K. Schum.)
Ô rô (dùng lá): 10 – 20g
(Acanthus ilicifolius L.)
Mớp gai (dùng thân rễ): 10 – 20g
(Lasia spinosa (L.) Thw.)
Cách dùng: Sắc uống
Chủ trị: Viêm gan vàng da, xơ gan cổ trướng.
(Từ điển cây thuốc Việt Nam)
Bài 110:
Ô rô nước: 30g
(Acanthus ilicifolius L.)
Thóc lép: 12g
(Desmodium gangeticum (L.) DC.)
Liên kiều: 15g
Cách dùng: Sắc uống.
Chủ trị: Gan lách sưng to.
(Acanthus ilicifolius L.)
Bài 111:
Quyển bá móc: 30g
(Selaginella uncinata (Desv.) Spring.)
Thu hải đường (dùng rễ): 30g
(Begonia catthayana Hemsl.)
Cách dùng: Sắc uống.
Chủ trị: Vàng da.
(Từ điển cây thuốc Việt Nam)
Bài 112:
Sim (Dùng rễ): 30g
(Rhodomyrtus tomentosa (Ait.) Hassk.)
Bùm bụp (dùng rễ): 15g
(Mallotus apelta (Lour.) Muell-Arg.)
Nghệ: 10g
Muồng truổng (dùng rễ): 30g
(Zanthoxylum avicennae (Lam.) DC.)
Cách dùng: Sắc uống.
Chủ trị: Viêm gan cấp và mạn tính.
(Kinh nghiệm dân gian)
Bài 113:
Tử châu hoa trần: 30 – 60g
(Callicarpa nudiflora Hook. Et Arn.)
Cách dùng: Sắc chia uống 3 lần trong ngày.
Chủ trị: Viêm gan truyền nhiễm cấp tính.
(Từ điển cây thuốc Việt Nam)
Bài 114:
Vảy rồng: 30 – 60g
(Desmodium styracifolium (Osb.) Merr.)
Cách dùng: Sắc uống.
Chủ trị: Viêm gan vàng da.
(Từ điển cây thuốc Việt Nam)
Bài 115:
Vảy rồng: 30 – 60g
Ngưu tất: 20g
Mộc thông: 20g
Chút chít: 4 – 10g
Dành dành (sao): 6 – 16g
Cách dùng: Sắc uống ngày 1 thang.
Chủ trị: Viêm gan truyền nhiễm, viêm túi mật, viêm thận cấp phù thũng.
(Từ điển cây thuốc Việt Nam)

Bài 116:
Ý dĩ (Dùng rễ): lượng đủ dùng
Cách dùng: Sắc uống, khi uống thêm ít đường.
Chủ trị: Vàng da.
(Cương mục)
Bài 117:
Ý dĩ (Dùng rễ): 60g
Nhân trần: 10 – 20g
Cách dùng: Sắc uống, khi uống thêm ít đường.
Chủ trị: Vàng da, tiểu tiện không thông.
(Mân Đông bản thảo)
Bài 118: Điền loa (ốc ruộng) liều lượng đủ dùng
Cách dùng: Nấu chín ăn với rượu hoặc sắc uống với rượu.
Chủ trị: Vàng da.
(Tiểu nhi vệ sinh tổng vi luận phương)
Bài 119:
Dây toàn: 10 – 20g
(Solanum lyratum Thunb.)
Thần tiên đổi tọa thảo: 10 – 20g
Đại nhân trần: 8 – 12g
Tam bạch xà: 10 – 20g
Xa tiền thảo: 10 – 20g
Cách dùng: Sắc với rượu (hoặc nước) uống ngày 1 thang.
Chủ trị: Viêm gan vàng da cấp tính.
(Bạch thảo cảnh)
Bài 120: Dây toàn (dùng tươi): 40 – 120g
Cách dùng: Sắc uống.
Chủ trị: Xơ gan giai đoạn đầu.
(Phúc Kiến trung thảo dược)
Theo Healthplus.vn