Bài 231: Rau đắng (biển súc) tươi lượng đủ dùng (Polygonum aviculare L.)
Cách dùng: Giã vắt lấy nước uống.
Chủ trị: Vàng da do nhiệt.
(Dược tính luận)
Bài 232: Phô địa ngô công (Thùy tuệ thạch tùng – Lycopodium cernnum L.)
Hoặc
Thạch tùng: 20 – 40g
(Lycopodium clavatum L.)
Cách dùng: Sắc uống.
Chủ trị: Viêm gan vàng da.
(Phúc Kiến dân gian thảo dược)
Bài 233: Mũi mác (dùng rễ): 20 – 40g
(Hồ lô trà – Desmodium triquetrum (L.) DC.)
Cách dùng: Sắc uống.
Chủ trị: Sốt, vàng da.
(Quý Châu thảo dược)
Bài 234:
Hoạt thạch
Thạch cao
Cách dùng: Các vị thuốc liều lượng bằng nhau, tán bột mịn, uống với cháo Đại mạch mỗi lần 4 – 8g, ngày 3 lần.
Chủ trị: Vàng da, buổi chiều nóng sốt sợ lạnh, bụng đầy tức, da vàng, mặt đen, đại tiện đen lỏng, dưới chân nóng gọi là chứng Nữ lao đản.
(Thiên kim phương)
Bài 235:
Bồ công anh (dùng rễ): 16 – 30g
Nhân trần: 8 – 16g
Sài hồ: 4 – 12g
Sinh Chi tử: 4 – 10g
Uất kim: 8 – 12g
Phục linh: 10 – 20g
Cách dùng: Sắc uống ngày 1 thang.
Chủ trị: Viêm gan.
(Nam Kinh địa khu thường dụng trung thảo dược)
Bài 236:
Bồ công anh (Dùng rễ): 20 – 40g
(Taraxacum mongolicum Hand – Mazz.)
Thiên danh tinh: 20 – 40g
Cách dùng: Sắc uống.
Chủ trị: vàng da.
(Trung dược đại từ điển)
Bài 237:
Thử vĩ túc (toàn cây): 20 – 60g
(Sporobolus indicus (L.) R. Br. var. purpureo-suffusus (Ohwi) Koyama forma spiciformis Koyama.)
Nhân trần: 16 – 30g
Cách dùng: Sắc uống.
Chủ trị: Viên gan truyền nhiễm vàng da.
(Tuyền Châu bản thảo)
Bài 238: Nhãn cảnh đậu (Entada phaseoloides (L.) Merr.)
Cách dùng: Tán bột mịn, mỗi lần uống 1 – 2g, ngày uống 3 lần.
Chủ trị: Vàng da, thủy thũng do suy dinh dưỡng.
(Nam phương chủ yếu hữu độc thực vật)
Bài 239:
Toan tương: 20g (Physalis alkekengi L. var. franchetii (Mast.) Mak.)
Mao thảo căn: 20g
Ngũ cốc căn: 20g
Cách dùng: Sắc uống ngày 1 thang.
Chủ trị: Trị vàng da, tiểu tiện không lợi.
(Quý Dương dân gian dược thảo)
Bài 240:
Toán bàn tử diệp: 20 – 40g (Glochidion puberum (L.) Hutch.)
Gạo tẻ sao lượng đủ dùng.
Cách dùng: Sắc uống
Chủ trị: Vàng da.
(Giang Tây dân gian thảo dược nghiệm phương)
Bài 241:
Toán bàn tử căn: 20 – 50g
Gạo tẻ vừa đủ dùng.
Cách dùng: Các vị thuốc đều sao vàng, sắc uống.
Chủ trị: Vàng da.
(Trung dược đại từ điển)
Bài 242: Quyển bá móc (dùng tươi): 30 – 60g
(Selaginella uncinata (Desv.) Spring.)
Cách dùng: Sắc uống.
Chủ trị: Vàng da.
(Phúc Kiến dân gian thảo dược)
Bài 243:
Lúa nếp (toàn cây): 30 – 60g
(Nhu đạo mễ – Oryza sativa L.)
Bồ công anh: 30 – 60g
Cách dùng: Sắc uống ngày 1 thang.
Chủ trị: Viêm gan vàng da truyền nhiễm.
(Tô Y trung thảo dược thủ sách)
Bài 244: Cá chép lượng đủ dùng
Cách dùng: Cá đem làm sạch, bỏ vảy, ruột, nướng chín ăn hằng ngày.
Chủ trị: Vàng da, suy nhược cơ thể.
(Cát Lâm trung thảo dược)
Bài 245: Ý dĩ (Dùng rễ tươi) lượng vừa đủ
Cách dùng: giã nhuyễn vắt lấy nước uống với Rượu.
Chủ trị: Vàng da, tiểu tiện không thông.
Theo Healthplus.vn